Mã OE [Mã của lốp theo xe]: FOR = Ford, GM = General Motors
Xếp hạng UTQG của chính phủ không áp dụng cho kích cỡ lốp dành cho xe tải nhẹ.
>> Kích cỡ hiển thị là giá trị thiết kế trung bình của lốp được đo trên chiều rộng mâm chỉ định. Một số lốp có thể khác với giá trị này khoảng +/-3% chiều cao mặt cắt ngang (ảnh hưởng đến đường kính tổng thể) và +/-4% chiều rộng mặt cắt ngang.
>> Chiều rộng mặt cắt ngang dao động khoảng 0,2" (5mm) cho mỗi 0,5" thay đổi của chiều rộng mâm.
>> Thiết kế mặt gai thường được điều chỉnh để phù hợp với các chiều rộng lốp khác nhau. Những lốp với cùng một kích cỡ cụ thể của một dòng lốp có thể khác về hình thức so với trên hình ảnh.
CẢNH BÁO: Vận hành với lốp thiếu áp suất hoặc chất tải quá mức cho phép có thể dẫn đến tai nạn gây tổn thương nghiêm trọng, thậm chí là tử vong. Để đảm bảo mức áp suất và tải trọng xe đúng, hãy tham khảo thông tin lốp trong sổ tay hướng dẫn sử dụng xe hoặc trên thẻ thông tin gắn trên xe. Tổn thương nghiêm trọng hoặc tử vong có thể bắt nguồn từ việc tháo lắp lốp sai dẫn đến cụm bánh/mâm xe bị nổ. Chỉ những chuyên gia về lốp mới được thực hiện việc tháo lắp lốp và tuyệt đối không được bơm lốp vượt quá 40 psi vào lốp trên mâm. Trước khi lắp nhiều loại lốp khác nhau với bất kỳ cấu hình nào trên bất kỳ phương tiện nào, hãy chắc chắn bạn đã đọc kỹ các khuyến nghị của nhà sản xuất trong sổ tay hướng dẫn sử dụng xe. Không có lốp xe nào là không thể bị hư hại. Một tác động có thể khiến lốp bị hỏng, dẫn đến chấn thương nghiêm trọng hoặc tử vong. Tham khảo hướng dẫn sử dụng lốp để bảo dưỡng lốp đúng cách.
Khi thay lốp theo xe kích cỡ P-Metric hoặc Euro Metric bằng lốp kích cỡ LT-metric hoặc lốp nổi High Flotation, áp suất không khí của lốp LT-metric / High Flotation phải được điều chỉnh để có thể chịu được tải trọng của xe. Hãy liên hệ với đại lý lốp xe BFGoodrich của bạn để biết về mức áp suất lốp khuyến nghị.
NGUY HIỂM: Không bao giờ lắp lốp có đường kính 16" vào mâm xe 16,5".
NGUY HIỂM: Không bao giờ lắp lốp có đường kính 17" vào mâm xe 17,5".
Áp suất lốp không được vượt quá mức cho phép theo áp suất tối đa được ghi trên hông lốp. Nếu khách hàng yêu cầu thay lốp có chỉ số tốc độ thấp hơn chỉ số tốc độ của lốp được lắp theo xe, bạn phải thông báo rõ ràng với họ về việc hiệu suất hoạt động của xe có thể thay đổi, và tốc độ tối đa của xe sẽ bị giới hạn bởi lốp có chỉ số tốc độ thấp nhất trên xe. Không khuyến nghị và không khuyến khích việc chạy xe vượt quá giới hạn tốc độ cho phép.
Khi lái xe tốc độ cao, bạn cần phải tăng thêm áp suất cho lốp, và cũng có thể giảm mức tải trọng của lốp và/hoặc tăng kích cỡ mâm xe. Trong trường hợp không có khuyến nghị cụ thể từ nhà sản xuất xe, hãy sử dụng các hướng dẫn dựa theo khuyến cáo của Bộ Tiêu Chuẩn về Lốp và Mâm Xe của Châu Âu sau đây.
Đối với tốc độ trên 160 km/h (100 dặm/h), tải trọng và áp suất phải được điều chỉnh theo thông số trong bảng dưới đây.
Các kích cỡ lốp có chỉ số tốc độ Q:
Tốc độ tối đa (dặm/h) 100
Áp suất lốp tăng (psi) 0,0
Tải trọng cho phép (% mức tối đa) 100
Các kích cỡ lốp có chỉ số tốc độ R:
Tốc độ tối đa (dặm/h) 100 106
Áp suất lốp tăng (psi) 0,0 1,0
Tải trọng cho phép (% mức tối đa) 100 100
Các kích cỡ lốp có chỉ số tốc độ S:
Tốc độ tối đa (dặm/h) 100 106 112
Áp suất lốp tăng (psi) 0,0 1,0 2,0
Tải trọng cho phép (% mức tối đa) 100 100 100
Các kích cỡ lốp có chỉ số tốc độ T:
Tốc độ tối đa (dặm/h) 100 106 112 118
Áp suất lốp tăng (psi) 0,0 1,0 2,0 3,0
Tải trọng cho phép (% mức tối đa) 100 100 100 100